HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY THỦY CHUẨN ĐIỆN TỬ LEICA SPRINTER 150M VÀ SPRINTER 250M
Giá bán: Thỏa thuận
Model
|
|
|
Độ chính xác độ cao
|
Mia mã vạch theo tiêu chuẩn đo 1km đi - về (ISO 17123-2)
|
Đo điện tử
|
1.5mm
|
1.0/0.7 mm
|
Đo quang học
|
Mia chuẩn: 2.5mm
|
Đo đơn
|
Tiêu chuẩn: 0.6mm (điện tử) và 1.2mm (quang học) ở cự li 30m
|
Độ chính xác đo khoảng cách
|
Mia chuẩn: 10mm với D≤10m
|
Rải đo
|
2-100m (điện tử)
|
Chế độ đo
|
Đo đơn và đo liên tục
|
Thời gian đo điển đơn
|
< 3 giây
|
Độ phóng đại
|
24X
|
Lưu trữ điểm đo
|
2000 điểm
|
Độ bền
|
IP55
|
Nguồn điện
|
AA (4 x LR6/AA/AM3 1.5 V)
|
Trọng lượng
|
< 2.5kg
|
Hãng sản xuất
|
Leica
|
I. CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY
a. Vi động ngang.
|
b. Pin máy
|
c. Bọt thủy cân bằng
|
d. Tiêu ngắm sơ bộ
|
e. Núm điều quang
|
f. Tay cầm
|
g. Thị kính
|
h. Màn hình hiển thị
|
i. Đế máy
|
j. Ốc cân bằng
|
II. GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG
1. Các phím cứng chức năng
|
Phím nguồn : chức năng tắt/ mở nguồn máy.
|
|
Phím chuyển sang chức năng đo chênh cao giữa 2 điểm
|
|
Phím menu chứa các chứng năng đo của máy
|
|
Phím chuyển giữa chức năng đo cao độ/ đo khoảng cách; hoặc hiển thị cùng lúc chế độ đo cao độ và đo khoảng cách
|
|
Phím thoát lệnh hiện hành và chức năng mở/ tắt đèn màn hình.
|
|
Phím này nằm bên thân máy, phím có chức năng thực hiện lệnh đo.
|
Các chương trình ứng dụng
Ký hiệu
|
Ý nghĩa của ký hiệu
|
MEAS
|
Chế độ đo
|
MENU
|
Menu
|
ADJ
|
Hiệu chỉnh máy
|
TRK
|
Đo track
|
SET
|
Cài đặt
|
BF BF
|
Đo BF
|
BFFB BFFB BFFB BFFB
|
Đo BFFB
|
BIF BIF BIF
|
Đo BIF
|
|
Đo cao theo thiết kế
|
|
Thời gian
|
dH
|
Chênh cao
|
2. Các ký hiệu trên màn hình
|
Đèn LCD
|
|
Báo pin
|
|
Thẳng đứng mia
|
|
Lưu bộ nhớ trong
|
|
Đảo ngược mia
|
|
Tắt báo cân bằng
|
|
Kết nối nguồn ngoài
|
|
Kích hoạt đo trung bình
|
PtID/ RfID
|
Tên điểm/ Tên điểm chuẩn
|
|
Chiều cao đọc mia
|
BM
|
Cao độ điểm chuẩn
|
|
Khoảng cách xa đọc mia
|
dH
|
Chênh cao
|
|
Chênh cao trong chế độ đo BFFB
|
Elv
|
Cao độ
|
|
Nâng mia lên
|
D.Elv
|
Cao độ thiết kế
|
|
Hạ mia xuống
|
III. CÀI ĐẶT CHUNG
1. Program
a. Đo chênh cao (line leveling): có 3 chế độ: BF , BIF , BFFB. Chọn chế độ phù hợp và tiếp tục thao tác đo. b. Bố trí độ cao thiết kế: cut & fill.
2. Điểm trung gian (intermediate sight): tắt mở chế độ điểm trung gian trong mode đo BIF
3. Nhập tên điểm (Input PtID)
4. Nhập cao độ điểm chuẩn (input BM)
5. Nhập cao độ thiết kế (input D.Elv)
6. Quản lý dữ liệu (data manager)
a. Xem dữ liệu (view data) b. Trút dữ liệu (download data GSI / ASCII) c. Xóa dữ liệu (delete all data): xóa tất cả dữ liệu trên bộ nhớ trong
7. Lưu dữ liệu (recording)
a. Bộ nhớ (memory): đo và lưu b. Tắt (off): đo không lưu c. Bộ nhớ ngoài (Ext): đo và lưu ra bộ nhớ ngoài
8. Hiệu chỉnh (adjustment)
9. Đảo mia (inverse staff): on- mở chế độ đảo mia , Off- tắt , Auto- tự động
10. Cài đặt (Setting)
a. Độ tương phản (contrast): 1-10 b. Đơn vị (unit): M, Int. ft, US ft, Ft in 1/16 inch c. Tự động tắt máy (auto off): On 15 phút , off :tắt d. Làm tròn (rounding): standard 0.001m cho đo cao, 0.01m cho đo xa, precise 0.0001m cho đo cao, 0.001m cho đo xa e. Tiếng bíp (Beep): Tắt / mở f. RS232: chuẩn kết nối với máy tính g. Báo nghiêng (tilt warning): tắt / mở h. Đèn LCD (Backlight): tắt /mở i. Khoảng trung bình (Averaging): nhập khoảng trung bình j. Ngôn ngữ (Language): thay đổi ngôn ngữ k. Đồng hồ (Timer): chỉnh giờ cho máy
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
Chú ý: Mọi thao tác đềuthục hiện sau khi thanh lập trạm máy
1. Đo nhanh chiều cao số đọc và khoảng cách mia
Bước 1: Ấn phím nguồn để mở máy Bước 2: Quay ống kính hướng về mia, ngắm sao cho trong khi đo dây chữ thập luôn vào giữa mia. Bước 3: Ấn phim đo nằm bên thân máy rồi chờ kết quả.
Ở ví dụ trên có số đọc tại mia là 1.9576m, khoảng cách từ máy tới mia là 9.461m
2. Chênh cao và cao độ của 1 điểm so với điểm đã biết (không lưu)
Bước 1: Sau mở máy người dùng ấn phím để vào ứng dụng. Bước 2: Ấn phím MENU > Input BM (nhập cao độ điểm chuẩn) > Enter (máy hỏi bạn có lưu thay đổi điểm chuẩn) > Enter
Bước 3: Quay máy ngắm mia tại điểm chuẩn và ấn phím đo. Cao độ và khoảng cách sẽ được thể hiện , thông báo “Meas. Target”
Bước 4: : Quay máy ngắm mia tại điểm cần kiểm tra cao độ và chênh cao và ấn phím đo > máy hiện cao độ và chênh cao của điểm cần kiểm tra.
|
Tên điểm: 193 Cao độ tại điểm: 155.9737m Chênh cao : 0.4263m Số đọc của mia: 1.4894m Khoảng cách từ máy tới mia: 12.449m
|
3. Đo theo cao độ thiết kế (Cut & Fill có lưu vào bộ nhớ)
Bước 1: Sau khi mở máy người dùng ấn phím MENU > 1. Program > Cut & Fill. Bước 2: Thông báo “Meas.Reference” nhập thông số cần thiết như: RfID( tên điểm chuẩn), BM ( cao độ điểm chuẩn), D.Elv ( cao độ thiết kế). Bước 3: Quay máy hướng về điểm chuẩn để đo. Máy hiện kết quả số đọc trên mia và khoảng cách từ máy tới điểm chuẩn, hiện thông báo “Meas.Target”. Bước 4: Quay hướng máy về điểm cần đo. Máy thể hiện kết quả đo và chiều cao cần nâng lên hay hạ xuống của mia
4. Đo theo mode BIF chuyền độ cao có điểm trung gian (có lưu)
Bước 1: Sau khi mở máy người dùng ấn phím MENU > 1. Program > BIF. Bước 2: Nhập thông số điểm chuẩn, ngắm về điểm chuẩn( điểm mia sau) tiến hành đo và xác nhận kết quả đo bằng nút Enter Bước 3: Ấn nút MENU > 2. Intermediate sight > ON để khởi động chế độ đo điểm trung gian. Bước 4: Tiến hành đo và xác nhận kết quả đo điểm trung gian bằng nút Enter Bước 5: Chuyển mia, ngắm về điểm trung gian tiếp theo đo và xác nhận kết quả bằng nút Enter Bươc 6: Ấn nút MENU > 2. Intermediate sight > OFF để tắt chế độ đo điểm trung gian. Bước 7: Ngắm và đo về điểm mia trước, xác nhận kết quả bằng nút Enter Chú ý: Các điểm tiếp theo làm tương tụ như trên
5. Đo theo mode BF chuyền cao độ không có điểm trung gian (có lưu)
Bước 1: Sau khi mở máy người dùng ấn phím MENU > 1. Program > BF. Bước 2: Nhập thông số điểm chuẩn, ngắm về điểm chuẩn( điểm mia sau) tiến hành đo và xác nhận kết quả đo bằng nút Enter Bước 3: Ngắm và đo về điểm mia trước, xác nhận kết quả bằng nút Enter. Chú ý: Các điểm tiếp theo làm tương tụ như trên
6. Đo theo mode BFFB chuyền độ cao theo cách đo 2 lần mia
Bước 1: Sau khi mở máy người dùng ấn phím MENU > 1. Program > BFFB. Bước 2: Nhập thông số điểm chuẩn, ngắm về điểm chuẩn( điểm mia sau) tiến hành đo và xác nhận kết quả đo bằng nút Enter. Bước 3: Quay máy ngắm về điểm mia trước tiến hành đo và xác nhận kết quả đo bằng nút Enter. Bước 4: Ngắm về điểm mia trước tiến hành đo và xác nhận kết quả đo lần 2 bằng nút Enter. Bước 5: Ngắm về điểm mia sau tiến hành đo và xác nhận kết quả đo lần 2 bằng nút Enter. Bước 6: Hiện thông báo “Change point” nhấn Enter để đồng ý. Chú ý: Các điểm tiếp theo làm tương tụ như trên
V. KIỂM TRA VÀ HIỆU CHỈNH MÁY
Chọn 2 điểm AB đạt máy giữa khoảng cách 20m Bước 1: Nhắm về A bấm đo. Kết quả thể hiện bấm Enter để đồng ý Bước 2: Nhắm về B bấm đo. Kết quả thể hiện bấm Enter để đồng ý Bước 3: Dời máy gần điểm A khoảng cách 3 m .Nhắm về B bấm đo , kết quả thể hiện bấm Enter để đồng ý Bước 4: Nhắm về A bấm đo. Kết quả thể hiện bấm enter để đồng ý Máy sẽ hiện thông báo, nhấn Enter để chấp nhận hiệu chỉnh, nhấn Esc để huỷ bỏ
VI. THÔNG BÁO LỖI
|
Thông báo lỗi
|
Nguyênnhân
|
E99
|
System error contact service
|
Lỗi phần cứng , liên lac với nhà cung cấp
|
E100
|
Low Battery
|
Pin sắp hết
|
E101
|
Point No. Not incremented
|
Đổi tên điểm .Tối đa 99999999 và tên điểm chữ cuối cùng kết thúc phải là số
|
E102
|
Too Bright
|
Làm tối mia hoặc giảm độ sáng hoặc mục tiêu bi mờ
|
E103
|
Too Dark
|
Thiếu sáng
|
E104
|
No Staf
|
Kiểm tra lai mia (mục tiêu)
|
E105
|
Invalid Entry
|
Kiểm tra mục nhập vào
|
E106
|
Out of level
|
Cân bằng máy
|
E107
|
Memory full
|
Đầy bộ nhớ
|
E108
|
Data file error
|
Dữ liệu bị lỗi
|
E109
|
Low Memory
|
Báo bộ nhớ gần đầy
|
E110
|
Target too close
|
Mục tiêu quá gần
|
E111
|
Target too far
|
Mục tiêu quá xa
|
E112
|
Too Cold
|
Quá lạnh ngưng đo ngay để tránh hư hỏng máy
|
E113
|
Too Hot
|
Quá nóng ngưng đo ngay để tránh hư hỏng máy
|
E114
|
Invalid Meas
|
Phép đo chưa thực hiện được
|
E115
|
Temperature Sensor Error
|
Dùng tay che ống kính và mở lại máy
|
E116
|
Adjustment Error
|
Khi làm theo hướng dẫn hiệu chỉnh máy cần lưu ý mia phải thật sự thẳng đứng và máy cân bằng
|
E117
|
BM Change not Allowed
|
Thoát ra bằng cách nhấn phím Height/Distance thay đổi cao độ điểm chuẩn
|
E119
|
Staff Blocked
|
Không đủ khoảng mã vạch trên mia để đo
|
E120
|
Image Sensor error
|
Liên hệ với nhà sản xuất
|
E121
|
Adjustment Inverse Staff not Allowed
|
Kiểm tra sự định hướng của mia , kiểm tra setting mia trong máy
|
VII. QUY ĐỊNH VỀ BẢO QUẢN MÁY THỦY CHUẨN ĐIỆN TỬ
- Ta phải bảo quản máy ở nơi thoáng mát, tránh ẩm thấp, gây ảnh hưởng đến độ chính xác của máy - Khi trời mưa lớn lúc đang đo đạc, phải tạm ngừng và che phủ cho máy để tránh bị hư hỏng. - Không đặt các vật nặng lên trên máy thủy bình và bảo dưỡng cho máy theo định kỳ 6 tháng 1 lần để đảm bảo máy luôn cho phép đo chính xác nhất.
- Hiểu rõ về công dụng, đặt tính sẽ giúp ta điều khiển máy thủy bình dễ dàng, kiểm soát tốt độ chính xác của phép đo. Hi vọng những điều ở trên đây sẽ giúp bạn có được năng suất công việc như mong muốn.
Công ty Cổ phần Công Nghệ Nguyễn Kim là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp thiết bị, máy móc trắc địa, máy thủy bình giá cả cạnh tranh, hàng chính hãng.
|
|